Cách Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Trung Ấn tượng Đầy đủ
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung là đề tài cơ bản nhất đối với nhưng ai đã và đang học tiếng trung cơ bản. Qua bài viết này Trung tâm Tiếng Trung Seo chia sẻ đến các bạn một số câu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng trung khi phỏng vấn như họ tên, tuổi, nơi ở, sở thích của mình như thế nào là chuẩn nhất nhé.
Một số cấu trúc câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung cơ bản
Khóa học tiếng trung cấp tốc cho người đi làm, người thi lấy bằng HSK, học sinh, sinh viên tìm hiểu ngay khóa học tiếng Trung cấp tốc tại Tiếng Trung Seo. Đầu ra chuẩn HSK, giới thiệu việc làm tiếng Trung thu nhập cao sau khóa học, có hỗ trợ chổ ở ký túc xá miễn phí cho học viên.
Tài liệu học tiếng Trung cho người mới bạn có thể quan tâm
Chào hỏi xã giao bằng tiếng Trung
Một số câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung ấn tượng bạn phải bắt đầu từ những câu xin chào, chào mọi người, chào các bạn, đây là một trong những bài học tiếng trung cơ bản mà bạn phải biết. Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng trung với câu chào xã giao như sau:
Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
你好 | nǐ hǎo | Xin chào |
您好 | nín hǎo | Xin chào (Dùng cho người lớn tuổi hơn hoặc trường hợp trang trọng) |
大家好 | dàjiā hǎo | Chào mọi người |
早安/早上好 | zǎo ān/zǎoshàng hǎo | Chào buổi sáng |
中午好* | zhōngwǔ hǎo | Chào buổi trưa |
晚上好*、晚安 | wǎnshàng hǎo,wǎn’àn | Chào buổi tối |
我自己介绍一下儿 | wǒ zìjǐ jièshào yīxià er | Tôi xin tự giới thiệu một chút |
* người bản xứ không thường dùng câu chào này
Một số cách chào hỏi khác
Theo thời điểm trong ngày:
早安/早上好 | zǎo ān/zǎoshàng hǎo | Chào buổi sáng |
中午好* | zhōngwǔ hǎo | Chào buổi trưa |
晚上好*、晚安 | wǎnshàng hǎo,wǎn’àn | Chào buổi tối |
Xin phép tự giới thiệu:
我先介绍一下儿, 我是…
Wǒ xiān jièshào yīxià er, wǒ shì…
Trước tiên xin giới thiệu về bản thân, tôi là…
Cách giới thiệu về họ tên bằng tiếng Trung
Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng trung về họ tên:
Sau khi chào hỏi xã giao xong, chúng ta sẽ giới thiệu về họ tên. Cấu trúc câu này có thể nói là: 我叫… /我是…(Wǒ jiào… /Wǒ shì…- Tôi tên là…
Ngoài ra, nếu bạn đã biết họ tên của mình, có thể cho họ biết thông tin về bạn như sau:
- Tôi họ Nguyễn, tên là Quỳnh Chi 我姓阮, 叫琼枝 (wǒ xìng ruǎn, jiào qióng zhī):
- Tôi họ Hoàng. 我姓黄 (wǒ xìng huáng)
- Tên của mình là Tiểu Lan 我的名字叫小兰 /wǒ de míngzì jiào xiǎo lán
- Mình tên là Hải Vân 我叫海云 (wǒ jiào hǎi yún):
- Tôi tên là Phạm Thị Bích Diệp 我叫范氏碧叶/wǒ jiào fàn shì bì yè
- Tên của mình là Minh Anh 我的名字是明英 (wǒ de míngzì shì míng yīng)
Giới thiệu tuổi bằng tiếng Trung
Để tiện xưng hô thì bạn cần cho họ biết tuổi của mình. Như vậy sẽ dễ phân biệt vai vế với những người trước mặt. Bạn có thể dùng mẫu sau:
- Năm nay mình 20 tuổi 我今年二十岁 (wǒ jīnnián èrshí suì)
- Năm nay tôi hơn 20 tuổi 我今年二十多岁 (wǒ jīnnián èrshí duō suì)
- Cho họ biết thông tin về bạn bằng con giáp: 我属老虎 。(Wǒ shǔ lǎohǔ – mình cầm tinh con Hổ
- Giới thiệu bằng dạng câu tương đối: 我今年22多岁/ 我差不多三十岁了/我的年龄跟你一样大。(Wǒ jīnnián 22 duō suì/ wǒ chàbùduō sānshí suìle/wǒ de niánlíng gēn nǐ yīyàng dà – mình năm nay hơn 22 tuổi/ mình gần 30 tuổi/ Tuổi mìnhbằng tuổi bạn
Giới thiệu về nơi sinh sống, Quê quán, Quốc tịch
Quê quán, nơi sinh sống hay quốc tịch là những vấn đề thường được hỏi đến, đặc biệt nếu khi bạn sinh sống, học tập và làm việc tại nước ngoài. Có thể cho họ biết về bản thân như sau:
Giới thiệu về quê quán: 我的老家是…/ 我来自…/ 我出生于…: Wǒ de lǎojiā shì…/ Wǒ láizì…/ Wǒ chūshēng yú… – Quê tôi ở…/ mình đến từ…/mình sinh ra tại…
Ví dụ:
我的老家是青化/ 我来自青化/我出生于青化。
Wǒ de lǎojiā shì qīng huà/ wǒ láizì qīng huà/wǒ chūshēng yú qīng huà
Quê tôi ở Thanh Hóa/ Tôi đến từ Thanh Hóa/ Tôi sinh ra tại Thanh Hóa
Giới thiệu về nơi sinh sống:
- Hiện nay tôi sống ở Quảng Tây Trung Quốc 现在我住在中国广西 (xiànzài wǒ zhù zài zhōngguó guǎngxi):
Giới thiệu về quốc tịch: Thường trong trường hợp phỏng vấn quốc tế hoặc khi bạn ở nước ngoài thì chỉ cần giới thiệu mình quốc tịch hoặc đất nước là được:
- 我是越南人: Wǒ shì yuènán rén – mình là người Việt Nam
- 我来自越南: Wǒ láizì yuènán – mình đến từ Việt Nam
Giới thiệu học vấn nghề nghiệp bằng tiếng Trung
Học vấn và nghề nghiệp cũng là một vấn đề mà nhiều người sẽ hỏi đến. Để nói lưu loát phần này, ngoài các cấu trúc câu có sẵn bạn cần tăng cường thêm vốn từ vựng về nghề nghiệp.
Một số cấu trúc câu giới thiệu về học vấn, nghề nghiệp mẫu:
Đây là mức độ cao hơn. Bạn phải có đủ vốn từ vựng Nghề nghiệp để có thể giới thiệu trôi chảy phần này. Ngoài ra, bạn có thể xem những mẫu giới thiệu có sẵn sau đây:
- Mình là học sinh cấp 2 我是中学生 (wǒ shì zhōngxuéshēng):
- Tôi là sinh viên 我是大学生 (wǒ shì dàxuéshēng):
- Tôi là sinh viên năm thứ 3 đại học Quốc Gia Hà Nội 我是河内国家大学大三的学生 (wǒ shì hénèi guójiā dàxué dà sān de xuéshēng):
- Tôi là học sinh lớp 12 我是高中三年级生 (wǒ shì gāo zhòng sān niánjí shēng):
- Tôi đang học lớp 11 我在读高二 (wǒ zàidú gāo’èr):
- Tôi là sinh viên Đại học 我是大学生/wǒ shì dàxuéshēng:
- Công việc của tôi là giáo viên 我的工作是老师 /wǒ de gōngzuò shì lǎoshī:
- Nghề của tôi là kĩ sư 我的工作是工程师 (wǒ de gōngzuò shì gōngchéngshī):
- Tôi đang tìm việc 我正在找工作 (wǒ zhèngzài zhǎo gōngzuò):
- Tôi thấy mình là người làm việc chăm chỉ, có trách nhiệm và có năng lực 我觉得自己是个工作勤奋、负责、能干 (wǒ juéde zìjǐ shìgè gōngzuò qínfèn, fùzé, nénggàn):
Cũng khá khá rồi, giờ chúng ta sang phần giới thiệu về gia đình
Giới thiệu về Gia đình bằng tiếng Trung
- Nhà tôi có 4 người 我家有四口人 (Wǒjiā yǒu sì kǒu rén)
- Bố tôi đã mất rồi 我爸爸已经去世了 (wǒ bàba yǐjīng qùshìle)
- Tôi là con trai một/ con gái một 我是独生儿子/ 女儿 (wǒ shì dú shēng érzi/ nǚ’ér)
- Tôi có một chị gái và hai anh trai 我有一个姐姐和两个哥哥 (wǒ yǒu yīgè jiejie hé liǎng gè gēgē)
- Tôi không có anh chị em 我没有兄弟姐妹 (wǒ méiyǒu xiōngdì jiěmèi)
Giới thiệu về sở thích của mình bằng tiếng Trung
Nâng cao hơn nữa là giới thiệu về sở thích bạn thân. Để giới thiệu tốt phần này thì từ vựng của bạn cũng phải kha khá rồi. Nào cùng tìm hiểu một số mẫu giới thiệu sở thích bản thân dưới đây.
- Tôi thích nghe nhạc 我喜欢听音乐 (wǒ xǐhuan tīng yīnyuè)
- Sở thích của mình là du lịch 我的爱好是旅游 (wǒ de àihào shì lǚyóu)
- Mình rất có hứng thú với vẽ tranh 我对画画儿感兴趣 (wǒ duì huà huà er gǎn xìngqù):
- Tôi đam mê bóng đá 我迷上了足球 (wǒ mí shàngle zúqiú)
- Thời gian rảnh rỗi mình thường đọc sách 业余时间我常看书 (yèyú shíjiān wǒ cháng kànshū):
- Tôi có rất nhiều sở thích như: hát, khiêu vũ, vẽ tranh v..v.. 我有很多兴趣爱好,如: 唱歌、跳舞、画画等。(wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, rú chànggē, tiàowǔ, huà huà děng.):
- Tôi thích môn toán nhất 我最喜欢数学 (Wǒ zuì xǐhuan shùxué)
- Mình cũng rất thích thể thao, như chạy bộ, bóng chuyền… 我也很喜欢运动, 像跑步、排球等等 (wǒ yě hěn xǐhuan yùndòng, xiàng pǎobù, páiqiú děng děng)
Giới thiệu về bạn bè bằng tiếng Trung
Ngoài ra bạn còn có thể giới thiệu thêm về bạn bè của mình như sau:
- 我有很多朋友。Wǒ yǒu hěnduō péngyǒu.: Mình có rất nhiều bạn bè
- 我只有一个好朋友。Wǒ zhǐyǒu yīgè hǎo péngyǒu.: Tôi chỉ có một người bạn thân
- 我的闺蜜很漂亮。Wǒ de guīmì hěn piàoliang.: Bạn thân tôi rất xinh đẹp
- 我的朋友说汉语说得很流利。Wǒ de péngyǒu shuō hànyǔ shuō dé hěn liúlì.: Bạn mình nói tiếng Trung rất trôi chảy
- 我闺蜜很喜欢买东西。Wǒ guīmì hěn xǐhuān mǎi dōngxī.: Bạn mình rất thích đi mua đồ
- 我跟朋友都很喜欢去旅游。Wǒ gēn péngyǒu dōu hěn xǐhuān qù lǚyóu.: Tôi và bạn bè đều rất thích đi du lịch
Giới thiệu về tình trạng hôn nhân bằng tiếng Trung
Biết thêm giới thiệu về tình trạng hôn nhân cũng giúp ích cho bài giới thiệu của bạn dài và ấn tượng hơn đó!
- Tôi mới kết hôn vào tháng 3 三月份我刚结婚 (sān yuèfèn wǒ gāng jiéhūn)
- Mình đã kết hôn rồi 我已经结婚了 (wǒ yǐjīng jiéhūnle)
- Mình vẫn chưa kết hôn 我还没结婚 (wǒ hái méi jiéhūn)
- Tôi có bạn trai rồi 我有男朋友了 (wǒ yǒu nán péngyǒule)
- Mình độc thân 我是单身族贵 (wǒ shì dānshēn zú guì)
Bài mẫu đoạn văn giới thiệu bản thân Tiếng Trung hay nhất
Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng trung ấn tượng
Mẫu đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng trung cơ bản, thường được sử dụng nhiều
Hán tự:
大家好,我叫日南。我今年21岁。我是越南人我的家乡在顺化,我现在住在胡志明市。我毕业于市场营销理工大学。我家有四口人:爸爸、妈妈、妹妹和我。我爸爸是老师,我妈妈是医生,我妹妹还是学生。我现在结婚了我有很多爱好,比如:听音乐,唱歌,拍照,旅游,…我有一个亲密的朋友,她和我同年同一个出生日期。
Phiên âm:
Dà jiā hǎo , wǒ jiào rì nán 。wǒ jīn nián 21 suì 。wǒ shì yuè nán rénwǒ de jiā xiāng zài shùn huà , wǒ xiàn zài zhù zài hú zhì míng shì。wǒ bì yè yú shì chǎng yíng xiāo lǐ gōng dà xué。wǒ jiā yǒu sì kǒu rén : bà bà 、 mā mā 、 mèi mèi hé wǒ。wǒ bà ba shì lǎo shī , wǒ mā mā shì yī shēng , wǒ mèi mèi hái shì xué shēng。wǒ xiàn zài jié hūn lewǒ yǒu hěn duō ài hào , bǐ rú : tīng yīn lè , chàng gē , pāi zhào , lǚ yóu ,…wǒ yǒu yí gè qīn mì de péng you , tā hé wǒ tóng nián tóng yī gè chū shēng rì qī。
Dịch nghĩa:
Chào mọi người,
Viết đoạn văn giới thiệu về bản thân bằng tiếng Trung phỏng vấn xin việc
Hán tự:
大家好,我是碧严,毕业于赫利特大学市场营销专业。现在我想在贵公司的营销部申请一份工作。虽然我现在没有很多经验,但我喜欢这一部分。如果有机会在公司工作,我会用对职业的热情来完成每一个项目,希望能得到这个宝贵的机会,非常感谢大家!
Phiên âm:
Miànshì guān hǎo, wǒ shì lǐ jiān jiān, bìyè yú shāngmào dàxué, zhǔ xiū chuánbò xué zhuānyè. Wǒ xiān zài xiǎng shēnqǐng dào gōngsī de chuánbò bù. Suīrán mùqián méiyǒu gōngzuò jīngyàn, dànshì wǒ hěn xǐhuān zhè fèn gōngzuò, rúguǒ yǒu jīhuì zài gōngsī gōngzuò, wǒ huì yòng wǒ duì zhuānyè de rè’ài wánchéng měi gè xiàngmù, xīwàng néng dédào zhège bǎoguì de jīhuì, fēicháng gǎnxiè!
Dịch nghĩa:
Xin chào mọi người, tôi tên là Bi Yan và tôi đã tốt nghiệp trường đại học Helett chuyên ngành marketing. Bây giờ tôi muốn xin việc vào bộ phận marketing của công ty bạn. Mặc dù bây giờ tôi chưa có nhiều kinh nghiệm nhưng tôi thích phần này. Nếu có cơ hội làm việc trong công ty, tôi sẽ dùng niềm đam mê nghề nghiệp của mình để hoàn thành mọi dự án, tôi hy vọng sẽ có được cơ hội quý giá này, xin chân thành cảm ơn!
Đoạn văn tự giới thiệu khi phỏng vấn du học bằng tiếng Trung
Giới thiệu bản thân bằng tiếng trung trong phỏng vấn như sau:
Hán tự:
我向老师问好,我叫胡日南,今年21岁。目前就读于越南胡志明市理工大学。我很荣幸能接受贵校的采访。今年在贵校申请国际汉语教育奖学金,希望有机会到贵校学习。在大学期间,因为喜欢中文,我与同学们一起成立了学校的汉语俱乐部。除此之外,我还在汉语中心担任教学教师,因此也被认为是具有该专业经验的。我选择这个专业是因为父母的影响,他们都是老师。因此,我想成为一个像父母一样合格的老师。
Phiên âm:
Wǒ xiàng lǎo shī wèn hǎo , wǒ jiào hú rì nán , jīn nián 21 suì 。mù qián jiù dú yú yuè nán hú zhì míng shì lǐ gōng dà xué。wǒ hěn róng xìng néng jiē shòu guì xiào de cǎi fǎng。jīn nián zài guì xiào shēn qǐng guó jì hàn yǔ jiào yù jiǎng xué jīn , xī wàng yǒu jī huì dào guì xiào xué xí。zài dà xué qī jiān , yīn wéi xǐ huān zhōng wén , wǒ yǔ tóng xué men yì qǐ chéng lì le xué xiào de hàn yǔ jù lè bù。chú cǐ zhī wài , wǒ hái zài hàn yǔ zhōng xīn dān rèn jiào xué jiào shī , yīn cǐ yě bèi rèn wéi shì jù yǒu gāi zhuān yè jīng yàn de。wǒ xuǎn zé zhè ge zhuān yè shì yīn wéi fù mǔ de yǐng xiǎng , tā men dōu shì lǎo shī 。yīn cǐ , wǒ xiǎng chéng wéi yí gè xiàng fù mǔ yí yàng hé gé de lǎo shī。
Dịch nghĩa:
Em chào các thầy Em tên là Hồ Nhật Nam, năm nay 21 tuổi. Hiện nay đang học đại học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Em rất vinh hạnh được quý trường phỏng vấn. Năm nay xin học bổng du học ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế ở quý trường, hi vọng sẽ có cơ hội đến quý trường học tập. Trong thời gian em học đại học, bởi vì thích tiếng Trung, em và các bạn cùng nhau thành lập câu lạc bộ tiếng Trung của trường. Ngoài những điều này, em còn làm giáo viên giảng dạy tại trung tâm Hán ngữ, vì vậy cũng được coi như có kinh nghiệm với chuyên ngành này. Em lựa chọn chuyên ngành này bởi vì ảnh hưởng từ bố mẹ, bọn họ đều là giáo viên. Do đó em cũng muốn trở thành một người giáo viên đạt tiêu chuẩn như bố mẹ.
Một số câu hỏi thường gặp
Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung cần lưu ý gì?
Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung bạn cần lưu ý ở câu chào hỏi, và một số phần giới thiệu quan trọng như: Tên tuổi, quê quán, sông tại đâu? học vấn nghề nghiệp…
Tùy từng trường hợp mà bạn sẽ lượt bỏ một số nội dung không cần thiết hoặc thêm một số nội dung theo ngữ cảnh.
Tìm mẫu đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung?
Bạn có thể tham khảo phần nội dung cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung ấn tượng tại đây
Hy vọng qua bài viết trên bạn có thể học được thêm nhiều nội dung xúc tích nhất.
Tài liệu – File Download giáo trình hán ngữ Quyển 2 file PDF kèm file audio: Tải xuống